Skip to main content
  • WORD Research this...
    1 Chronicles 6
    •   Con trai của Lê-vi Ghẹt-sôn, Kê-hát, Mê-ra-ri.
    •   Con trai của Kê-hát Am-ram, Két-sê-ha, Hếp-rôn, U-xi-ên.
    •   Con trai của Am-ram A-rôn, Môi-se Mi-ri-am. Con trai của A-rôn Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, Y-tha-ma.
    •   Ê-lê-a-sa sanh Phi-nê-a; Phi-nê-a sanh A-bi-sua;
    •   A-bi-sua sanh Bu-ki, Bu-ki sanh U-xi;
    •   U-xi sanh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sanh Mê-ra-giốt;
    •   Mê-ra-giốt sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;
    •   A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh A-hi-ma-ách;
    •   A-hi-ma-ách sanh A-xa-ria; A-xa-ria sanh Giô-ha-nan;
    • 10   Giô-ha-nan sanh A-xa-ria, kẻ làm chức tế lễ trong đền vua Sa-lô-môn đã xây thành Giê-ru-sa-lem.
    • 11   A-xa-ria sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;
    • 12   A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh Sa-lum;
    • 13   Sa-lum sanh Hinh-kia; Hinh-kia sanh A-xa-ria;
    • 14   A-xa-ria sanh Sê-ra-gia; Sê-ra-gia sanh Giê-hô-xa-đác;
    • 15   Giê-hô-xa-đác bị bắt làm phu khi Ðức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa bắt dẫn dân Giu-đa Giê-ru-sa-lem đi.
    • 16   Con trai của Lê-vi Ghẹt-sôn, Kê-hát, Mê-ra-ri.
    • 17   Ðây những tên của các con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni Si-mê -i.
    • 18   Con trai của Kê-hát Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, U-xi-ên.
    • 19   Con trai của Mê-ra-ri Mách-li Mu-si. Ấy các họ hàng người Lê-vi theo tông tộc mình.
    • 20   Con trai của Ghẹt-sôn Líp-ni; con trai của Líp-ni Gia-hát; con trai của Gia-hát Xim-ma; con trai của Xim-ma Giô-a;
    • 21   con trai của Giô-a Y-đô; con trai của Y-đô Xê-ra; con trai của Xê-ra Giê-a-trai.
    • 22   Con trai của Kê-hát A-mi-na-đáp; con trai của A-mi-na-đáp Cô-rê; con trai của Cô-rê Át-si; con trai của Át-si Eân ca-na;
    • 23   con trai của Eân ca-na Ê-bi-a-sáp; con trai của Ê-bi-a-sáp Át-si;
    • 24   con trai của Át-si Ta-hát; con trai của Ta-hát U-ri-ên; con trai của U-ri-ên U-xi-gia; con trai của U-xi-gia Sau-lơ.
    • 25   Con trai của Eân-ca-na A-ma-sai A-hi-mốt.
    • 26   Con trai của Eân-ca-na Xô-phai; con trai của Xô-phai Na-hát;
    • 27   con trai của Na-hát Ê-li-áp; con trai của Ê-li-áp Giê-rô-ham; con trai của Giê-rô-ham Eân-ca-na.
    • 28   Các con trai của Sa-mu-ên là: Con trưởng nam Va-sê-ni, con thứ hai A-bi-gia.
    • 29   Con trai của Mê-ra-ri Mách-li, con trai của của Mách-li Líp-ni; con trai của Líp-ni Si-mê -i; con trai của Si-mê -i U-xa;
    • 30   con trai của U-xa Si-mê-a; con trai của Si-mê-a Ha-ghi-gia; con trai của Ha-ghi-gia A-sai-gia.
    • 31   Sau khi hòm giao ước đã để yên rồi, vua Ða-vít đặt những kẻ để coi sóc việc hát xướng trong đền Ðức Giê-hô-va.
    • 32   Chúng hầu việc trước đền tạm về việc hát xướng cho đến khi vua Sa-lô-môn xây xong đền thờ của Ðức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem: ai nấy đều theo ban thứ mình làm việc.
    • 33   Ðây những kẻ chầu chực với con trai mình. Trong con cháu Kê-hát Hê-man kẻ nhã nhạc, con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của Sa-mu-ên,
    • 34   Sa-mu-ên con trai của Eân-ca-na, Eân-ca-na con trai của Giê-rô-ham, Giê-rô-ham con trai của Ê-li-ên, Ê-li-ên con trai của Thô-a,
    • 35   Thô-a con trai của Xu-phơ, Xu-phơ con trai của Eân-ca-na, Eân-ca-na con trai của Ma-hát, Ma-hát con trai của A-ma-sai,
    • 36   A-ma-sai con trai của Eân-ca-na, Eân-ca-na con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của A-xa-ria, A-xa-ria con trai của Xô-phô-ni,
    • 37   Xô-phô-ni con trai của Ta-hát, Ta-hát con trai của Át-si, Át-si con trai của Ê-bi-a-sáp, Ê-bi-a-sáp con trai của Cô-rê,
    • 38   Cô-rê con trai của Dít-sê-ha, Dít-sê-ha con trai của Kê-hát, Kê-hát con trai của Lê-vi, Lê-vi con trai của Y-sơ-ra-ên.
    • 39   A-sáp, anh em của Hê-man, chầu chực bên hữu người. A-sáp con trai của Bê-rê-kia, Bê-rê-kia con trai của Si-mê-a,
    • 40   Si-mê-a con trai của Mi-ca-ên, Mi-ca-ên con trai của Ba-sê-gia, Ba-sê-gia con trai của Manh-ki-gia,
    • 41   Manh-ki-gia con trai của Ét-ni, Ét-ni con trai của Xê-ra, Xê-ra con trai của A-đa-gia,
    • 42   A-đa-gia con trai của Ê-than, Ê-than con trai của Xim-ma, Xim-ma con trai của Si-mê -i,
    • 43   Si-mê -i con trai của Gia-hát, Gia-hát con trai của Ghẹt-sôn, Ghẹt-sôn con trai của Lê-vi.
    • 44   Các con cháu của Mê-ra-ri, anh em của chúng, đều chầu chực bên tả, Ê-than con trai của Ki-si, Ki-si con trai của Áp-đi, Áp-đi con trai của Ma-lúc,
    • 45   Ma-lúc con trai của Ha-sa-bia, Ha-sa-bia con trai của A-ma-xia, A-ma-xia con trai của Hinh-kia,
    • 46   Hinh-kia con trai của Am-si, Am-si con trai của Ba-ni, Ba-ni con trai của Sê-me,
    • 47   Sê-me con trai của Mách-lị, Mách-lị con trai của Mu-si, Mu-si con trai của Mê-ra-ri, Mê-ra-ri con trai của Lê-vi.
    • 48   Các anh em chúng, những người Lê-vi khác, đều được cắt làm mọi việc trong đền tạm của Ðức Chúa Trời.
    • 49   A-rôn các con trai người đều dâng của lễ hoặc trên bàn thờ về của lễ thiêu hay trên bàn thờ xông hương, làm mọi việc nơi chí thánh, làm lễ chuộc tội cho Y-sơ-ra-ên, theo như mọi sự Môi-se, đầy tớ Ðức Chúa Trời, đã trừ diệt.
    • 50   Ðây dòng dõi của A-rôn: Ê-lê-a-sa con trai của A-rôn, Phi-nê-a con trai của Ê-lê-a-sa, A-bi-sua con trai của Phi-nê-a,
    • 51   Bu-ki con trai của A-bi-sua, U-xi con trai của Bu-ki, Xê-ra-hi-gia con trai của U-xi,
    • 52   Mê-ra-giốt con trai của Xê-ra-hi-gia, A-ma-ria con trai của Mê-ra-giốt, A-hi-túp con trai của A-ma-ria,
    • 53   Xa-đốc con trai của A-hi-túp, A-hi-ma-ách con trai của Xa-đốc.
    • 54   Nầy nơi của con cái A-rôn, tùy theo nơi đóng trại mình trong địa phận chúng. Họ hàng Kê-hát bắt thăm trước hết.
    • 55   Họ phân cấp cho chúng thành Hếp-rôn tại xứ Giu-đa các cõi bốn phía.
    • 56   Song đất ruộng hương thôn của thành đều ban cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê.
    • 57   Lại con cháu A-rôn được những thành ẩn náu, Hếp-rôn, Líp-na, địa hạt nó; Gia-tia, Ếch-tê-mô-a, địa hạt nó;
    • 58   Hi-lên, với địa hạt nó; Ðê-bia, với địa hạt nó;
    • 59   A-san, với địa hạt nó; Bết-Sê-mết, với địa hạt nó.
    • 60   Bởi từ chi phái Bên-gia-min họ được Ghê-ba, với địa hạt nó; A-lê-mết, với địa hạt nó; A-na-tốt, với địa hạt nó. Các thành của chúng cộng lại được mười ba cái, tùy theo gia tộc họ.
    • 61   Con cháu Kê-hát còn lại bắt thăm được mười thành trong nửa chi phái Mê-na-se.
    • 62   Con cháu Ghẹt-sôn, tùy theo họ hàng, đều được mười ba thành bởi trong chi phái Y-sa-ca, chi phái A-se, chi phái Nép-tha-li, chi phái Ma-na-se tại đất Ba-san.
    • 63   Con cháu Mê-ra-ri, tùy theo gia tộc họ, đều bắt thăm được mười hai thành, bởi trong chi phái Ru-bên, chi phái Gát chi phái Sa-bu-lôn.
    • 64   Dân Y-sơ-ra-ên chia cấp cho người Lê-vi các thành ấy địa hạt nó.
    • 65   Họ bắt thăm cho bởi trong chi phái Giu-đa, chi phái Si-mê-ôn, chi phái Bên-gia-min, những thành đã kể trên.
    • 66   Trong người Kê-hát mấy nhà đã được những thành bởi trong chi phái Ép-ra-im;
    • 67   chúng được những thành ẩn náu, Si-chem với địa hạt nó, tại trên núi Ép-ra-im, Ghê-xe với địa hạt nó,
    • 68   Giốc-mê-am với địa hạt nó, Bết-Hô-rôn với địa hạt nó,
    • 69   A-gia-lôn với địa hạt nó, Gát-Rim-môn với địa hạt nó;
    • 70   bởi trong nửa chi phái Mê-na-se họ được A-ne với địa hạt nó, Bi-lê-am với địa hạt nó. Người ta chia cấp các thành ấy cho những người của dòng Kê-hát còn sót lại.
    • 71   Con cháu Ghẹt-sôn bởi họ hàng của nửa chi phái Mê-na-se, được Gô-lan đất Ba-san với địa hạt nó; Ách-ta-rốt với địa hạt nó;
    • 72   bởi chi phái Y-sa-ca, họ được Kê-đe với địa hạt nó;
    • 73   Ra-mốt với địa hạt nó; A-nem với địa hạt nó;
    • 74   bởi chi phái A-se, họ được Ma-sanh với địa hạt nó; Áp-đôn với địa hạt nó; Hu-cô với địa hạt nó;
    • 75   Rê-hốp với địa hạt nó;
    • 76   bởi chi phái Nép-ta-li, họ được Kê-đe trong Ga-li-lê, với địa hạt nó; Ham-môn với địa hạt nó; Ki-ria-ta-im với địa hạt nó.
    • 77   Con cháu Mê-ra-ri còn sót lại bởi chi phái Sa-bu-lôn được Ri-mô-nô với địa hạt nó; Tha-bô với địa hạt nó;
    • 78   còn bên kia sông Giô-đanh về phía đông, đối ngang Giê-ri-cô, bởi chi phái Ru-bên, họ được Bết-se trong rừng với địa hạt nó; Gia-xa với địa hạt nó;
    • 79   Kê-đê-mốt với địa hạt nó; Mê-phát với địa hạt nó;
    • 80   bởi chi phái Gát, họ được Ra-mốt đất Ga-la-át, với địa hạt nó; Ma-ha-na-im với địa hạt nó;
    • 81   Hết-bôn với địa hạt nó; Gia-ê-xe với địa hạt nó.
  • King James Version (kjv)
    • Active Persistent Session:

      To use a different persistent session key, simply add it above, and click the button below.

      How This All Works

      Your persistent session key, together with your favourite verse, authenticates you. It links to all your notes and tags in the Bible. You can share it with loved ones so they can see your notes and tags.

      However, to modify your notes and tags, you need both the persistent session key and your favourite verse.

      Please Keep Your Favourite Verse Private

      Your persistent session key and favourite verse provide you exclusive access to edit your notes and tags. Think of your persistent session key as a username and your favourite verse as a password. Therefore, ensure your favourite verse is kept private.

      The persistent session key allows viewing, while editing is only possible when the correct favourite verse is provided.

    • Loading...
  • Vietnamese (1934) (vietnamese - 1.4.1)

    2013-08-20

    Vietnamese (vi)

    Kinh Thánh Tiếng Việt
    The 1934 Vietnamese Bible
    Published without a copyright statement.
    The Bible Text is PUBLIC DOMAIN

    Text supplied by Mr. Phien Nguyen of Hollywood, Florida

    • Encoding: UTF-8
    • Direction: LTR
    • LCSH: Bible. Vietnamese.
    • Distribution Abbreviation: vietnamese

    License

    Public Domain

    Source ()

    http://unbound.biola.edu/

    history_1.4.1
    Corrected .conf encoding (2013-08-20)
    history_1.4
    Fixed display problems with some characters (2002-01-01)
    history_1.3
    Compressed module
    history_1.2
    Changed to UTF-8 text source
    history_1.1
    Repaired dropped characters at beginning of some verses

Basic Hash Usage Explained

At getBible, we've established a robust system to keep our API synchronized with the Crosswire project's modules. Let me explain how this integration works in simple terms.

We source our Bible text directly from the Crosswire modules. To monitor any updates, we generate "hash values" for each chapter, book, and translation. These hash values serve as unique identifiers that change only when the underlying content changes, thereby ensuring a tight integration between getBible and the Crosswire modules.

Every month, an automated process runs for approximately three hours. During this window, we fetch the latest Bible text from the Crosswire modules. Subsequently, we compare the new hash values and the text with the previous ones. Any detected changes trigger updates to both our official getBible hash repository and the Bible API for all affected translations. This system has been operating seamlessly for several years.

Once the updates are complete, any application utilizing our Bible API should monitor the hash values at the chapter, book, or translation level. Spotting a change in these values indicates that they should update their respective systems.

Hash values can change due to various reasons, including textual corrections like adding omitted verses, rectifying spelling errors, or addressing any discrepancies flagged by the publishers maintaining the modules at Crosswire.

The Crosswire initiative, also known as the SWORD Project, is the "source of truth" for getBible. Any modifications in the Crosswire modules get reflected in our API within days, ensuring our users access the most precise and current Bible text. We pledge to uphold this standard as long as getBible exists and our build scripts remain operational.

We're united in our mission to preserve the integrity and authenticity of the Bible text. If you have questions or require additional information, please use our support system. We're here to assist and will respond promptly.

Thank you for your understanding and for being an integral part of the getBible community.

Favourite Verse

You should select one of your favourite verses.

This verse in combination with your session key will be used to authenticate you in the future.

This is currently the active session key.

Should you have another session key from a previous session.
You can add it here to load your previous session.

1 Sử Ký 6:

Sharing the Word of God with the world.
  • Share Text
    ...
  • Share Link

1 Sử Ký 6:1

Tagging this verse.

The active verse selected text should load here.

Active

Available Tags

Drag and drop the desired tag from the available ones to the active area.

To un-tag a verse, drag and drop the desired tag from active to the available tags area.

Edit Tag

Create Tag

1 Sử Ký 6:1

Notes on this verse.

The active verse selected text should load here.